Phần thô là tiền đề quan trọng được chú tâm hàng đầu trong mọi công trình dù quy mô lớn hay nhỏ. Phần thô càng chắc chắn, chính xác thì những phần sau thi công càng thuận tiện, tiết kiệm chi phí và thời gian.
Công ty KHÔNG GIAN TĨNH với đội ngũ thi công lâu năm, nhiều kinh nghiệm, đặc biệt dưới sự điều hành và giám sát chặt chẽ của những kỹ sư, kiến trúc sư có chuyên môn và nhiều kinh nghiệm. Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ 04 tiêu chí sau trong suốt quá trình thi công.
AN TOÀN: Luôn kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở để đảm bảo an toàn trong suốt quá trình thi công
CHẤT LƯỢNG: Thi công đúng bản vẽ thiết kế đã được duyệt, đúng kỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng công trình dân dụng, chủng loại vật tư đúng hợp đồng đã ký.
TIẾN ĐỘ THI CÔNG: Cử đội ngũ giám sát thường xuyên kiểm tra, kiểm soát việc thi công và cung ứng vật liệu nhằm đảm bảo công trình được thi công đúng tiến độ.
TIẾT KIỆM: Áp dụng công nghệ thi công, máy móc thiết bị thi công mới, hiện đại để tiết kiệm thời gian.
DỊCH VỤ THI CÔNG, XÂY DỰNG CỦA KHÔNG GIAN TĨNH GỒM |
|
Thi Công Nhà Phố | Thi Công Phần Thô |
Thi Công Biệt Thự | Thi Công Hoàn Thiện |
Thi Công Nội Thất | Thi Công Dự Án |
KHÔNG GIAN TĨNH | ĐƠN GIÁ THI CÔNG PHẦN THÔ 3.800.000 ĐỒNG/M2 |
ĐƠN GIÁ NÀY ÁP DỤNG CHO CÔNG TRÌNH THI CÔNG >350M2 |
|
3.800.000 đồng | Công trình có diện tích thi công: 250 -350 m2 |
3.900.000 đồng | Công trình có diện tích thi công: 150 - 250 m2 |
Báo giá theo thực tế | Công trình có diện tích thi công: <150 m2 |
VẬT TƯ THI CÔNG
STT | VẬT TƯ | THƯƠNG HIỆU | ĐƠN VỊ | CHỦNG LOẠI |
1 | Thép | Việt Nhật/ Pomina | kg | Đường kính từ 6 -28 |
2 | Xi măng | Insee - Hà Tiên | Bao | Hà tiên cho công tác xây tô |
3 | Cát | Cát Vàng | m3 | |
4 | Đá | Hóa An | m3 | Đá 1x2, 4x6 |
5 | Gạch xây | Tân Uyên/ Bình Dương | Viên | Gạch ống, Gạch đờ mi |
6 | Dây mạng/Internet | md | Cáp 6e | |
7 | Bê tông tươi thương phẩm | Lê Phan/ CC1/SMC hoặc tương đương | mẫu theo quy định |
Lưu ý:
• Với quy mô công trình nhà phố hoặc biệt thự phố có tổng diện tích sàn 200 – 400m2 , thời gian thi công hoàn thiện công trình từ 3,5 tháng đến không quá 5 tháng – tùy thuộc điều kiện thi công và biện pháp thi công.
• Với công trình có quy mô lớn hơn hoặc dạng công trình biệt thự, văn phòng. Tiến độ thi công sẽ do hai bên thống nhất, thỏa thuận ( phụ thuộc nhiều vào tiến độ thi công hoàn thiện của chủ Đầu Tư ).
- Phân diện tích tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 220% diện tích
- Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1.7m đến dưới 2.0m so với code vỉa hè tính 200% diện tích
- Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1.3m đến dưới 1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích
- Phần diện tích tầng hầm có độ sâu từ 1.0m đến dưới 1.3m so với code vỉa hè tính 150% diện tích
- Phần móng đơn tính 20% diện tích tầng trệt
- Phần móng băng tính 40% diện tích tầng trệt
- Móng băng đổ BTCT nền tầng trệt tính 60% diện tích
- Móng cọc đổ BTCT nền tầng trệt tính 50% diện tích
- Móng bè hoặc móng 2 phương tính 60% diện tích tầng trệt
- Diện tích phần có mái che tầng trệt, các lầu và sân thượng tính 100% diện tích
- Diện tích phần không có mái che tính 50% diện tích
- Mái BTCT tính 50% diện tích
- Mái tole ( đã bao gồm xà gồ sắt hộp và tole) tính 30% diện tích ( tính theo mặt phẳng nghiêng)
- Mái ngói, kèo sắt ( đã bao gồm khung kèo và ngói lợp) tính 70% diện tích ( tính theo mặt phẳng nghiêng)
- Mái ngói BTCT ( đã bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính 100% diện tích ( tính theo mặt phẳng nghiêng)
- Khu vực lỗ cầu thang tính 100% diện tích
- Ô tróng trong nhà nhỏ hơn hoặc bằng 8m2 tính 100% diện tích
- Ô trống trong nhà bằng hoặc lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích
- Dự toán mà bạn đang lập cần sử dụng định mức nào của NN, và lưu ý nên sử dụng định mức được công bố mới nhất của Bộ xây dựng
- Đơn giá mà bạn áp dụng là của Tỉnh nào (tất nhiên phải phù hợp với công trình bạn đang lập nằm ở đâu), Đơn giá đó xây dựng dựa trên mức lương tối thiểu là bao nhiêu? Cái này rất quan trọng vì mức lương thì thay đổi thường xuyên, và Bộ XD hay từng địa phương sẽ có từng công văn cụ thể để điều chỉnh dự toán phù hợp với mức lương mới!
1/ Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân (nếu điều kiện mặt bằng cho phép)
2/ Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim, móng.
3/ Đào đất và vận chuyển xà bần (vận chuyển xà bần không áp dụng đối với HĐ nhân công)
4/ Đào hố móng, thi công móng (từ đầu cọc ép, cọc khoan nhồi trở lên).
5/ Thi công BTCT sàn tầng hầm, vách tầng hầm ( Nếu có ).
6/ Thi công BTCT móng, đà, kiềng.
7/ Thi công hầm tự hoại, hố ga, bể đựng bồn nước ngầm.
8/ Lắp đặt hệ thống thoát nước thải trong khuôn viên đất xây dựng.
9/ Thi công BTCT các tấm sàn, cột, đà, dầm, lanh tô, mái bê tông.
10/ Đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế và xây bậc bằng gạch thẻ (không tô bậc).
11/ Xây tô tường bao và tường ngăn chia phòng.
12/ Tô hoàn thiện toàn bộ các vách trong công trình theo thiết kế.
13/ Lắp đặt dây điện âm, ống nước lạnh âm ( không bao gồm hệ thống ống nước nóng), cáp mạng, cáp truyền hình, dây điện thoại âm( không bao gồm mạng LAN cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống cho máy lạnh, hệ thống điện 3 pha, điện thang máy).
Đơn giá xây dựng biệt thự nhà vườn, đơn giá thi công biệt thự hiện đại;
(phần thô) với gói đầu tư trung bình: 3,400,000 đ/m2 – 3,800,000 đ/m2. (Phần chỉ tính riêng)
– Đơn giá thi công biệt thự, đơn giá xây dựng biệt thự tân cổ điển:
(phần thô) với gói đầu tư trung bình: 3.450,000 đ/m2 – 3.800,000 đ/m2.(Phần chỉ tính riêng)
– Đơn giá thi công biệt thự mái thái, đơn giá xây dựng biệt thự tân cổ điển;
(phần thô) với gói đầu tư mức trung bình khá: 3.400,000 đ/m2 – 3.600,000 đ/m2. (Phần chỉ tính riêng)
– Đơn giá thi công biệt thự cổ điển, đơn giá xây dựng biệt thự kiểu pháp:
(phần thô) với mức giá đầu tư cao cấp: 3.800,000 đ/m2 – 4.500,000 đ/m2. (Phần chỉ tính riêng)
0988 102 310